Characters remaining: 500/500
Translation

nằm úp thìa

Academic
Friendly

Từ "nằm úp thìa" trong tiếng Việt diễn tả một tư thế nằm nhiều người thường sử dụng khi ngủ hoặc nghỉ ngơi. Tư thế này thường liên quan đến việc hai người nằm nghiêng, với người nằm sau áp lưng vào người nằm trước, chân của họ có thể co lại, tạo thành hình dáng giống như thìa úp.

Định nghĩa chi tiết:
  • Nằm úp thìa: tư thế nằm nghiêng, trong đó người nằm sau áp lưng vào người nằm trước, chân co lại thường tạo thành tư thế giống như thìa úp.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Hai người bạn nằm úp thìa trên ghế sofa, trò chuyện vui vẻ."
  2. Câu nâng cao: "Trong những ngày đông lạnh giá, không ấm áp hơn nằm úp thìa bên cạnh người mình yêu thương."
Biến thể cách sử dụng:
  • Nằm thìa: Đôi khi người ta cũng dùng từ này để chỉ tư thế nằm giống như "nằm úp thìa", nhưng không nhất thiết phải hai người. Có thể một người nằm với tư thế nghiêng gần giống.
  • Nằm nghiêng: Từ này có nghĩa tổng quát hơn, chỉ việc nằm theo chiều nghiêng không chỉ định vị trí của người khác.
Nghĩa khác:
  • Nằm úp thìa không chỉ đơn thuần tư thế ngủ, còn thể hiện sự gần gũi, thân mật giữa hai người.
Từ gần giống:
  • Nằm cạnh: Cũng chỉ việc nằm gần nhau, nhưng không nhất thiết phải tư thế giống như "nằm úp thìa".
  • Ôm nhau: Tư thế này thường thể hiện sự gần gũi tình cảm, có thể liên quan đến việc nằm úp thìa nhưng không chỉ định tư thế.
Từ đồng nghĩa:
  • Nằm sát: Biểu thị việc hai người nằm gần nhau, nhưng không nhất thiết phải theo tư thế úp thìa.
  • Nằm kề: Cũng có nghĩa tương tự, chỉ việc nằm gần nhau không chỉ định tư thế.
Lưu ý:
  • Khi sử dụng "nằm úp thìa", người nghe thường hiểu rằng sự tương tác giữa hai người, thể hiện tình cảm hoặc sự gắn bó.
  • Từ này thường được sử dụng trong ngữ cảnh nói về tình bạn, tình yêu hoặc sự thân thiết giữa các thành viên trong gia đình.
  1. Nói nhiều người nằm nghiêng cùng tư thế co chân, ngực người sau giáp lưng người trước.

Comments and discussion on the word "nằm úp thìa"